Đây là bài viết được dịch bởi AI.
Chọn ngôn ngữ
Văn bản được tóm tắt bởi AI durumis
- Tính đến năm 2024, xếp hạng 30 quốc gia quân sự mạnh nhất thế giới được công bố bởi GFP, một công ty đánh giá quân sự của Hoa Kỳ, là Hoa Kỳ, Nga và Trung Quốc, Hàn Quốc đứng thứ 6.
- GFP đánh giá 55 yếu tố để xác định thứ hạng, và các quốc gia có dân số đông có xu hướng xếp hạng cao hơn.
- Hoa Kỳ có ngân sách quốc phòng 7.610 tỷ đô la và 148,4 triệu người có thể sử dụng, trong khi Hàn Quốc có ngân sách quốc phòng 42 tỷ đô la và 25,9 triệu người có thể sử dụng.
Lực lượng quân sự là khả năng và năng lực quân sự của một quốc gia để tiến hành các hoạt động quân sự trong các cuộc xung đột giữa các quốc gia, bao gồm sức mạnh tấn công vật chất như lực lượng và hỏa lực, khả năng thông tin như chiến tranh gián điệp, khả năng kinh tế để duy trì hậu cần quân sự và khả năng ngoại giao. Đây là sự kết hợp tổng thể của khả năng tiến hành chiến tranh.
GFP (Global Firepower), một công ty đánh giá sức mạnh quân sự của Mỹ, hàng năm đánh giá hơn 55 yếu tố, bao gồm sự đa dạng của vũ khí, lực lượng khả dụng, vị trí địa lý và tài chính để xác định quốc gia nào có sức mạnh quân sự mạnh nhất. Công ty này ưu tiên lực lượng hơn là quân nhân thực tế, do đó các quốc gia đông dân có xu hướng xếp hạng cao hơn.
Hãy cùng xem xét 30 quốc gia quân sự hàng đầu thế giới. Tất cả các con số đều tính bằng đô la Mỹ.
Hy Lạp
Ngân sách quốc phòng: 6,6 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 4,9 triệu người
Singapore
Ngân sách quốc phòng: 13 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 3,8 triệu người
Argentina
Ngân sách quốc phòng: 3 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 20,3 triệu người
Canada
Ngân sách quốc phòng: 363 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 16,4 triệu người
Algeria
Ngân sách quốc phòng: 99 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 21,2 triệu người
Đức
Ngân sách quốc phòng: 523 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 37,7 triệu người
Thái Lan
Ngân sách quốc phòng: 5,8 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 36,2 triệu người
Đài Loan
Ngân sách quốc phòng: 183 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 12,2 triệu người
Ả Rập Xê Út
Ngân sách quốc phòng: 460 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 18 triệu người
Tây Ban Nha
Ngân sách quốc phòng: 151 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 21,6 triệu người
Ba Lan
Ngân sách quốc phòng: 206 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 18,6 triệu người
Việt Nam
Ngân sách quốc phòng: 6,2 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 53,9 triệu người
Israel
Ngân sách quốc phòng: 243 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 3,7 triệu người
Iran
Ngân sách quốc phòng: 5 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 48 triệu người
Úc
Ngân sách quốc phòng: 521 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 10,9 triệu người
Ukraine
Ngân sách quốc phòng: 200 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 22,1 triệu người
Ai Cập
Ngân sách quốc phòng: 4,3 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 44,1 triệu người
Indonesia
Ngân sách quốc phòng: 8,8 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 135,8 triệu người
Brazil
Ngân sách quốc phòng: 187 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 110,7 triệu người
Thổ Nhĩ Kỳ
Ngân sách quốc phòng: 250 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 42,4 triệu người
Ý
Ngân sách quốc phòng: 370 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 27,4 triệu người
9. Pháp
Ngân sách quốc phòng: 450 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 30 triệu người
8. Nhật Bản
Ngân sách quốc phòng: 390 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 53,4 triệu người
7. Pakistan
Ngân sách quốc phòng: 7 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 140 triệu người
6. Hàn Quốc
Ngân sách quốc phòng: 420 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 25,9 triệu người
5. Vương quốc Anh
Ngân sách quốc phòng: 500 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 31,1 triệu người
4. Ấn Độ
Ngân sách quốc phòng: 540 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 653,1 triệu người
3. Trung Quốc
Ngân sách quốc phòng: 2.300 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 761,6 triệu người
2. Nga
Ngân sách quốc phòng: 820 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 69,5 triệu người
1. Hoa Kỳ
Ngân sách quốc phòng: 7.610 tỷ USD
Lực lượng khả dụng: 148,4 triệu người